Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Tổ chức kinh doanh sử dụng hóa đơn phải thực hiện báo cáo theo đúng các quy định của pháp luật, có thể là theo quý hoặc theo tháng tùy từng trường hợp. Vậy thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là bao lâu?
1. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng
1.1. Trường hợp áp dụng
Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC và theo hướng dẫn bởi Mục 10 Công văn 1839/TCT-CS năm 2014, Mục III Công văn 2010/TCT-TVQT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được áp dụng đối với:
Doanh nghiệp mới thành lập;
Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in;
Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
1.2. Thời hạn nộp
Theo quy định tại Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC, thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Lưu ý:
Việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.
Hết thời hạn trên, cơ quan thuế kiểm tra việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tình hình kê khai, nộp thuế để thông báo doanh nghiệp chuyển sang Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
Trường hợp chưa có thông báo của cơ quan thuế, doanh nghiệp tiếp tục báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
Trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
2. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý
2.1. Trường hợp áp dụng
Loại trừ các trường hợp nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng thì các tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp báo cáo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quý, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn.
2.2. Thời hạn nộp
Tại Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý được quy định cụ thể như sau:
Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4;
Quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7;
Quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10;
Quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Lưu ý: Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0).
3. Những điều cần biết về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lượng.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được chia làm 2 giai đoạn là theo quý và theo tháng. Cụ thể:
Theo Điều 5, Khoản 4, Thông tư 119/2014/TT-BTC và sửa đổi khổ thứ 2, Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là dành cho doanh nghiệp có mức độ rủi ro cao về Thuế.
Theo Điều 27, Thông tư 39/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp mới thành lập, có hoạt động dưới 12 tháng thuộc diện rủi ro cao về Thuế. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý dành cho những doanh nghiệp còn lại (không có thông báo của Thuế về việc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về Thuế).
Lưu ý: Theo Điều 27, Thông tư 39/2014/TT-BTC, trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn (xuất hóa đơn) tức là không phát sinh hoạt động bán hàng thì vẫn phải làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0).
4. Hướng dẫn cách nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mới nhất 2022
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm Hỗ trợ kê khai theo tài khoản có sẵn.
Bước 2: Chọn mục “Hóa đơn”
Chọn mục Hóa đơn trong phần mềm HTKK, sau đó:
Nếu hóa đơn từ doanh nghiệp thông thường: chọn phần “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC)
Nếu hóa đơn từ tiền điện, nước, viễn thông, ngân hàng: chọn phần Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lượng (BC26/AC)
Bước 3: Hoàn thiện số liệu trên các cột
Sau khi chọn, màn hình sẽ hiển thị nội dung sau:
Theo đó, NNT cần điền như sau:
Cột 1: Cột thứ tự_ thêm dòng => nhân “F5″, xóa => nhấn “F6”.
Cột Mã loại hóa đơn: NNT chọn loại hóa đơn
NNT sử dụng hóa đơn GTGT: Chọn “01GTKT”;
NNT sử dụng hóa đơn bán hàng: Chọn “02GTGT”.
Cột 2: Tên loại hóa đơn
Tên hóa đơn sẽ tự động nhảy khi NNT chọn loại hóa đơn tại Cột Mã loại hóa đơn.
Cột 3: Ký hiệu mẫu hóa đơn
Nhập theo mẫu trên hóa đơn DN
Ví dụ: 01GTKT0/001.
Cột 6,7: Từ số – Đến số: Số tồn đầu kỳ
– Nếu là lần đầu tiên sử dụng báo cáo, người nộp tự nhập số hóa đơn tồn đầu kỳ, từ kỳ thứ 2 ứng dụng HTKK sẽ tự chuyển số tồn kỳ trước lên kỳ sau, cho phép sửa.
Cột 8, 9: Từ số – Đến số: Số hóa đơn đã mua/ phát hành trong kỳ
Nếu không phát hành hóa đơn trong kỳ, Người nộp báo cáo không cần nhập cột trên.
Cột 10, 11, 12: Phần mềm sẽ tự động điền.
Cột 13: Số lượng hóa đơn đã sử dụng.
– Nhập số lượng hóa đơn đã sử dụng (Không bao gồm các hóa đơn: Xóa bỏ, mất, hủy) và thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng Cột số 5.
Cột 14, 16, 18: Phần mềm tự động điền.
Cột 15, 17, 19:
– Nhập “Mã số hóa đơn” xóa bỏ, mất, hủy và không trùng nhau.
Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy không liên tiếp: viết dấu (;) giữa các mã;
Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy liên tiếp nhau: kê khai dưới dạng khoảng và sử dụng dấu (-)
Cột 20, 21, 22: Tồn cuối kỳ: Phần mềm sẽ tự động nhảy số.
– Người lập biểu: Tên người thực hiện báo cáo.
– Người đại diện theo pháp luật: Tên giám đốc.
– Ngày lập báo cáo: Mặc định là ngày hiện tại, cho phép sửa nhưng không được lớn hơn ngày hiện tại.
Bước 4: Ấn nút “Ghi”, khi có lỗi sai phần mềm sẽ có thông báo tự động
Bước 5: Nhấn nút “Kết xuất XML” rồi nộp qua mạng cho Cơ Quan Thuế quản lý trực tiếp.