Không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Quy định mới nhất 2022
Nhiều câu hỏi đặt ra, theo quá trình chuyển đổi hóa đơn điện tử thông tư 78, nghị định 123, Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể có phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không? Theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời!
1. Đối tượng áp dụng HĐĐT theo quy định mới
Khi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC (sẽ thay thế Nghị định 119/2019/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC) thì không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử.
Đối với tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định tại Điều 29 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể:
(1) Đối tượng thực hiện
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/HDG) và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(2) Thời hạn nộp báo cáo
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý đã phát sinh việc sử dụng hóa đơn.
Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp báo cáo BC26/HDG ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (= 0) và không cần gửi bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ.
Trường hợp kỳ trước đã sử dụng hết hóa đơn, đã báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước với số tồn bằng không (0), trong kỳ không mua, không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
(3) Một số trường hợp phải nộp báo cáo theo sự kiện phát sinh
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ khi:
- Chia, tách, sáp nhập, phá sản, giải thể, chuyển đổi sở hữu.
- Giao, khoán, bán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Thời hạn nộp: Cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
Lưu ý:
- Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh đến địa bàn khác địa bàn cơ quan thuế đang quản lý trực tiếp thì nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê với cơ quan thuế nơi chuyển đi.
- Khi gặp sự cố đối với hóa đơn điện tử có mã mà chưa khắc phục được, thời gian đó cơ quan thuế có giải pháp bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in cho một số tổ chức, cá nhân để sử dụng thì sau khi hệ thống được khắc phục, cơ quan thuế thông báo để các tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, tổ chức, cá nhân gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế theo Mẫu số BC26/HĐG.
Tóm lại, khi tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2019/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC (từ ngày 01/7/2022 được thay thế bởi Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC) thì không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, trừ một số trường hợp được nêu rõ tại mục trên.
2. Hướng dẫn cách nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mới nhất 2022
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm Hỗ trợ kê khai theo tài khoản có sẵn.
Bước 2: Chọn mục “Hóa đơn”
Chọn mục Hóa đơn trong phần mềm HTKK, sau đó:
Nếu hóa đơn từ doanh nghiệp thông thường: chọn phần “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC)
Nếu hóa đơn từ tiền điện, nước, viễn thông, ngân hàng: chọn phần Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lượng (BC26/AC)
Bước 3: Hoàn thiện số liệu trên các cột
Sau khi chọn, màn hình sẽ hiển thị nội dung sau:
Theo đó, NNT cần điền như sau:
Cột 1: Cột thứ tự_ thêm dòng => nhân “F5″, xóa => nhấn “F6”.
Cột Mã loại hóa đơn: NNT chọn loại hóa đơn
NNT sử dụng hóa đơn GTGT: Chọn “01GTKT”;
NNT sử dụng hóa đơn bán hàng: Chọn “02GTGT”.
Cột 2: Tên loại hóa đơn
Tên hóa đơn sẽ tự động nhảy khi NNT chọn loại hóa đơn tại Cột Mã loại hóa đơn.
Cột 3: Ký hiệu mẫu hóa đơn
Nhập theo mẫu trên hóa đơn DN
Ví dụ: 01GTKT0/001.
Cột 6,7: Từ số – Đến số: Số tồn đầu kỳ
– Nếu là lần đầu tiên sử dụng báo cáo, người nộp tự nhập số hoá đơn tồn đầu kỳ, từ kỳ thứ 2 ứng dụng HTKK sẽ tự chuyển số tồn kỳ trước lên kỳ sau, cho phép sửa.
Cột 8, 9: Từ số – Đến số: Số hóa đơn đã mua/ phát hành trong kỳ
Nếu không phát hành hóa đơn trong kỳ, Người nộp báo cáo không cần nhập cột trên.
Cột 10, 11, 12: Phần mềm sẽ tự động điền.
Cột 13: Số lượng hóa đơn đã sử dụng.
– Nhập số lượng hóa đơn đã sử dụng (Không bao gồm các hóa đơn: Xóa bỏ, mất, hủy) và thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng Cột số 5.
Cột 14, 16, 18: Phần mềm tự động điền.
Cột 15, 17, 19:
– Nhập “Mã số hóa đơn” xóa bỏ, mất, hủy và không trùng nhau.
Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy không liên tiếp: viết dấu (;) giữa các mã;
Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy liên tiếp nhau: kê khai dưới dạng khoảng và sử dụng dấu (-)
Cột 20, 21, 22: Tồn cuối kỳ: Phần mềm sẽ tự động nhảy số.
– Người lập biểu: Tên người thực hiện báo cáo.
– Người đại diện theo pháp luật: Tên giám đốc.
– Ngày lập báo cáo: Mặc định là ngày hiện tại, cho phép sửa nhưng không được lớn hơn ngày hiện tại.
Bước 4: Ấn nút “Ghi”, khi có lỗi sai phần mềm sẽ có thông báo tự động
Bước 5: Nhấn nút “Kết xuất XML” rồi nộp qua mạng cho Cơ Quan Thuế quản lý trực tiếp.
3. Xử phạt sai phạm về chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
“…Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt…”